Những Bài Văn Giới Thiệu Về Bản Thân Hay Nhất
Chuẩn bị bài giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật là việc cần thiết để bạn gây ấn tượng với nhà tuyển dụng hơn và dễ dàng đậu đơn hàng hơn nữa.
Cách kết thúc giới thiệu bản thân gây ấn tượng
Để kết thúc lời giới thiệu của bản thân bạn hãy nói câu よろしくおながいします (Yoroshiku onegaishimasu) có nghĩa là rất mong nhận được sự giúp đỡ của bạn.
Đây là một câu nói thông dụng trong lần gặp mặt đầu tiên, thể hiện lịch sự, tôn trọng và mong muốn người giao tiếp giúp đỡ mình.
Giới thiệu bản thân dành cho học sinh
Đối với học sinh cũng cần giới thiệu bản thân vào ngày đầu tiên nhập học
はじめまして、ランと申します、十二歳です。今日はこの学校に行く初日です。新しい友達がてきてとても幸せです。この学校で楽しい時間を一緒に過ごしたいと思います。
私は冷静で、大人しくて、時々怒りっぽい人と思います。しかし、私が自分を抑える方のを知っており、それが私たちの幸せに影響を与えないようにします。私たちが楽しく話し、友人になることをお願いします
Có thể dịch bài giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật này là: Rất hân hạnh được làm quen, tôi tên là Lan, tôi là một cô gái 12 tuổi. Hôm nay là ngày đầu tiên tôi đi học tại ngôi trường này. Rất vui khi được quen biết với các bạn và được kết giao thêm với nhiều bạn mới. Tôi sẽ được cùng các bạn trải qua những ngày tháng thật vui vẻ của lứa tuổi học sinh.
Tôi nghĩ rằng mình là một người trầm lặng, điềm tĩnh và đôi khi có một chút nóng nảy. Nhưng tôi luôn biết được cách kiềm chế bản thân của mình, tôi chắc chắn sẽ không để điều đó làm ảnh hướng đến niềm vui của lớp chúng ta. Tôi rất trân trọng sự hài hước và nụ cười vì vậy tôi mong muốn rằng chúng ta sẽ là bạn tốt của nhau.
Rất vui vì được gặp tất cả mọi người trong ngày hôm nay, mong được mọi người giúp đỡ.
Ở trên là tổng hợp một số bài giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật trong phỏng vấn và giao tiếp thường ngày. Hy vọng rằng những thông tin trên sẽ giúp ích cho bạn trong cuộc phỏng vấn và công việc sau này.
Cấu trúc giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật cơ bản
Cấu trúc của lời giới thiệu cơ bản gồm một số nội dung như:
Bạn hãy nói Hajimemashite trong lần đầu tiên giới thiệu về bản thân
Trước khi giới thiệu bản thân, bạn nên nói “Hajimemashite” (はじめまして) nghĩa là rất vui khi gặp bạn. Trong tiếng Việt, có thể bạn thấy câu này có vẻ xa lạ và khách sáo. Nhưng đối với văn hóa của người Nhật, nó thể hiện cho phép lịch sự và đặc trưng trong giao tiếp.
Khi nói Hajimemashite bạn cần nói với thái độ chân thành, đồng thời cúi gập người 90 độ. Đây là yếu tố quan trọng giúp cho bạn để lại ấn tượng tốt đối với nhà tuyển dụng.
Tiếp theo đó, bạn cần nói câu chào trước khi giới thiệu những thông tin cá nhân của mình. Tùy vào thời điểm phỏng vấn mà bạn có thể nói thêm “Ohayou”/“Ohayou Gozaimasu” hoặc “Konnichiwa” hay “Konbanwa”, có nghĩa là chào buổi sáng, chào buổi chiều và chào buổi tối.
Thông thường từ “Ohayou”/“Ohayou gozaimasu” sẽ dùng vào thời gian trước 12h trưa. Còn “Konnichiwa” dùng vào trước 5 giờ chiều và “Konbanwa” dùng vào sau 5 giờ chiều cho đến nửa đêm.
Để nhà phỏng vấn có thể hiểu rõ về bạn thì trong bài giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật bạn cần cung cấp một số thông tin như: Quê quán, tên, tuổi, công việc hiện tại, trình độ học vấn, mong muốn tương lai, sở thích,...
Bạn có thể giới thiệu tên bằng cách nói “私は + [tên] + です”
Ví dụ: Watashi wa Kami desu, có nghĩa là tên tôi là Kami.
Để nhà phỏng vấn hiểu rõ hơn về bạn, hãy giới thiệu về tuổi tác của mình
Để giới thiệu tuổi bạn hãy nói “年齢は21歳です/21歳です” (Nenrei wa 21 sai desu) nghĩa là tôi hiện tại 21 tuổi.
Câu nói giới thiệu về sở thích và ước mơ tương lai
Bạn có thể giới thiệu thêm về sở thích và ước mơ tương lai của mình
Ví dụ như 私の将来の夢は__日本に旅行することです。có nghĩa ước mơ tương lai của tôi là đi du lịch Nhật Bản.
Nói về điểm mạnh của bản thân khi đi xin việc
Bạn có thể viết một đoạn giới thiệu bản thân nói rõ về điểm mạnh của mình
はじめまして。トゥと申します。ナムディン から来ました。2018年でハノイ工科大学を卒業しました。バスケットボールが大好きで、多くの大会で大学を代表してきました。スポーツやプロの競技に参加するを通してスキルを見につけることができます。私は同窓会の積極的なメンバーでもあり、同窓会の開催に重要な役割を果たしています。勉強の過程で、JLPT3級の語学力、オフィスのコンピューター能力など、仕事に必要なスキルを見につけ、理論的な情報を提示し、伝えることができます。だから私は顧客サービスのポジションに応募しました.どうぞよろしくお願い致します.
Nghĩa là: Tôi tên là Thu, rất hân hạnh được làm quen. Tôi đến từ tỉnh Nam Định, tôi đã đạt được bằng cử nhân vào năm 2018 tại trường Đại học Bách khoa Hà Nội. Tôi rất thích chơi bóng rổ, tôi đã từng đại diện cho trường của mình tham gia vào rất nhiều cuộc thi khác nhau. Nhờ tham gia các môn thể thao và cuộc thi chuyên môn nhiệt tình đã giúp cho tôi có được nhiều kỹ năng. Tôi đồng thời cũng là một thành viên tích cực của hội cựu sinh viên, đã đóng vai trò quan trọng trong việc tổ chức các cuộc họp cựu sinh viên. Trong suốt quá trình học tập, tôi đã trau dồi được các kỹ năng cần thiết để phục vụ cho công việc của mình như: Kỹ năng ngôn ngữ đạt JLPT N3, kỹ năng vi tính văn phòng thành thạo, tôi có thể thuyết trình và truyền đạt những thông tin thuyết phục người đối diện. Vì thế tôi đã ứng tuyển vào vị trí chăm sóc khách hàng của tập đoàn. Cảm ơn vì đã lắng nghe, hy vọng rằng chúng ta sẽ có những khoảng thời gian tốt đẹp.
Giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật một cách ngắn gọn
Bạn nên giới thiệu bản thân ngắn gọn bằng tiếng Nhật
Tự giới thiệu bản thân là cách giúp cho nhà tuyển dụng hiểu rõ hơn về trình độ cũng như trình độ tiếng Nhật và khả năng xử lý tình huống của bạn. Khi giới thiệu, bạn cần lưu ý một số điều như:
Giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật ngắn gọn, không lan man. Điều này sẽ giúp bạn ghi điểm trước nhà tuyển dụng và thuận lợi hơn khi trả lời các câu hỏi tiếp theo.
Bạn cần phải thể hiện sự tự tin đúng mực, cho nhà tuyển dụng thấy được rằng bạn là người biết lắng nghe và cẩn thận.
Hãy giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật một cách thoải mái, tự nhiên và bạn đừng quên nhìn thẳng vào mắt của người phỏng vấn nhé!
Bạn hãy giới thiệu về sở trường của mình và kỹ năng phù hợp với công việc
Đây là lúc nhà tuyển dụng sẽ xem sở trường, khả năng của bạn có đủ để đáp ứng với yêu cầu của công việc của họ không. Bạn hãy trình bày sự hiểu biết của mình về công việc, sở trường, kỹ năng phù hợp với công việc. Tránh nói lan man những thứ không liên quan gì tới công việc.
Bạn có thể nói: 私の長所は、向上心です。自らに高い目標を課し、目標に向けて行動していくことができます (có nghĩa là điểm mạnh của tôi đó là một người có tham vọng, tôi luôn có khao khát vươn lên trong cuộc sống. Tôi luôn đặt ra cho mình những mục tiêu và rèn luyện mỗi ngày để đạt được những mục tiêu đó).
Hãy cẩn thận khi nói về nhược điểm bản thân
Trong bài phỏng vấn bạn cũng cần nói về 1-2 nhược điểm của bản thân
Trong bài giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật, bạn cũng cần phải nói về nhược điểm của mình. Bạn hãy nói về 1-2 nhược điểm của mình mà không hoặc ít gây ảnh hưởng đến công việc. Ngoài ra, bạn còn phải tránh nói những việc khiến cho nhà tuyển dụng nghĩ rằng bạn là người không đủ năng lực, là người kém cỏi hay thiếu cẩn thận.
Bạn có thể nói rằng: 私の 弱みがあるけど仕事は全然関係ないよ nghĩa là tôi có khá nhiều điểm yếu nhưng chắc chắn nó không ảnh hưởng đến công việc.
Sau khi nói về nhược điểm của mình, bạn có thể nói thêm câu いくら大変でも頑張ります。(Ikurataihen demo ganbarimasu) nghĩa là dù vất vả thế nào tôi cũng sẽ cố gắng.
Mẫu câu giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật đơn giản
Bạn có thể thêm vào bài giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật thông qua một số mẫu câu sau đây:
Giới thiệu về nơi sinh sống, quê quán, quốc tịch
Tiếp theo, bạn cần giới thiệu về nơi sinh sống và quê quán của mình.
Một số câu giới thiệu về nơi sinh sống:
Cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật trong ngày đầu đi làm
Bạn hãy giới thiệu bản thân ngắn gọn bằng tiếng Nhật trong ngày đầu đi làm
Trong ngày đầu đi làm, lời giới thiệu rất quan trọng để bạn gây ấn tượng cho doanh nghiệp và các đồng nghiệp khác. Sau đây là cách giới thiệu ngắn gọn về bản thân trong ngày đầu đi làm:
Để giới thiệu cụ thể về bản thân bạn có thể nói: はじめまして、アンと申します。何もわかりませんが、一生懸命頑張りますので、宜しくお願いします (Hajimemashite, An to moushimasu. Nanimo wakarimasen ga, isshokenmei ganbarimasu node, yoroshiku onegaishimasu) tức là xin chào, tôi là An. Vì có nhiều điều chưa biết nên tôi sẽ cố gắng làm việc, rất mong sự giúp đỡ của mọi người.