Kết Quả Tuyển Sinh Đại Học Cần Thơ Năm 2024
Phòng Công tác Sinh viên - Trường Đại học Cần ThơĐịa chỉ: Tòa Nhà Điều hành, khu II, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần ThơSố điện thoại: (0292) 3 872 177Email: [email protected]
Kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc Gia
Tổ hợp môn: A00: 24.26 A01: 24.26 C02: 24.26 D01: 24.26
- Dựa vào kết quả của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023.
- Điểm chuẩn trung bình năm 2023 là: 24.26.
- Dựa vào điểm trung bình môn 5 HK (5HK bao gồm: các HK lớp 10, lớp 11 và HK1 lớp 12) của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển.
- Tổng điểm 3 môn = Điểm M1 + Điểm M2 + Điểm M3 ≥ 18 (Không xét học lực, hạnh kiểm).
- Điểm chuẩn trung bình năm 2023 là: 27.75 điểm (A00, A01, C02, D01).
- Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển các đối tượng thí sinh theo quy định của Bộ GD-ĐT và quy định của Nhà trường.
- Xét tuyển thẳng vào học bổ sung kiến thức.
Chuyên ngành Kinh tế (Mã ngành: 7310101) tại Trường Đại học Cần Thơ chuyên đào tạo các cử nhân có kiến thức kinh tế học chuyên sâu, kinh tế tài nguyên, nắm vững các lĩnh vực ứng dụng của khoa học kinh tế. Theo học ngành này sinh viên sẽ được học các kiến thức về phương pháp, kỹ thuật thu thập, xử lý và ghi nhận thông tin kinh tế trong doanh nghiệp, thông tin kinh tế vĩ mô, các kiến thức, mô hình kinh tế để phân tích diễn biến và xu hướng vận động của các chỉ số kinh tế quan trọng của nền kinh tế. Có kiến thức về ứng dụng khoa học kinh tế trong các lĩnh vực kinh tế ứng dụng, kinh tế học hành vi, kinh tế vùng và kinh tế học đô thị. Sinh viên tốt nghiệp có thể tham gia các vị trí việc làm như: Nhân viên, cán bộ quản lý kinh tế, chuyên viên phân tích và tư vấn kinh tế, chuyên viên phân tích và tư vấn về chính sách tiền tệ, tài chính, ngoại thương, chuyên gia phân tích, tư vấn về chính sách kinh tế, nghiên cứu viên và giảng viên, chuyên viên các cơ quan quản lý nhà nước ở Sở công thương, Sở kế hoạch và đầu tư, Ban quản lý khu chế xuất khu công nghiệp, Phòng thương mại công nghiệp Việt Nam, ...
DANH MỤC NGÀNH VÀ CHỈ TIÊU TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2024
Công nghệ kỹ thuật hóa học (CTCLC)
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (CTCLC)
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (CTCLC)
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng
Kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành Cơ khí chế tạo máy)
Kỹ thuật máy tính (chuyên ngành Thiết kế vi mạch bán dẫn)
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
Kỹ thuật xây dựng công trình thủy
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
MÁY TÍNH, CÔNG NGHỆ THÔNG TIN - TRUYỀN THÔNG
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu
Công nghệ thông tin (Khu Hòa An)
KINH TẾ - KINH DOANH VÀ QUẢN LÝ - LUẬT
Quản trị kinh doanh (Khu Hòa An)
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
Kinh doanh nông nghiệp (Khu Hòa An)
Kinh tế nông nghiệp (Khu Hòa An)
Luật (Luật hành chính) - Khu Hòa An
NÔNG NGHIỆP - THỦY SẢN - CHẾ BIẾN - CHĂN NUÔI - THÚ Y - MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN
Khoa học cây trồng, có 2 chuyên ngành:
Quản lý tài nguyên và môi trường
Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan
Khoa học đất (chuyên ngành Quản lý đất và công nghệ phân bón)
KHOA HỌC SỰ SỐNG - KHOA HỌC TỰ NHIÊN - HÓA DƯỢC - THỐNG KÊ
NGÔN NGỮ VÀ VĂN HÓA NƯỚC NGOÀI - XÃ HỘI NHÂN VĂN – DU LỊCH
Ngôn ngữ Anh, gồm 2 chuyên ngành:
A00:T-L-H; A01:T-L-A; A02:T-L-S; A07:T-Sử-Đ; B00:T-H-S; B03:T-S-V; B08:T-S-A; C00: V-Sử-Đ; C01:T-V-L; C02:T-V-H; C04:T-V-Đ; C19:V-Sử-GDCD; D01: T-V-A; D03:T-V-P; D07:T-H-A; D09:T-Sử-A; D10:T-Đ-A; D14:V-Sử-A; D15:V-Đ-A; D24:T-H-P; D29:T-L-P; D44:V-Đ-P; D64:V-Sử-P; D66:V-GDCD-A; T00: T-S-NK TDTT; T01: T-V-NK TDTT; T06: T-H-NK TDTT, V00: T-L-Vẽ mỹ thuật, V01: T-V-Vẽ mỹ thuật, V02:T-A-Vẽ mỹ thuật; V03: T-H-Vẽ mỹ thuật; M01: V-Sử-NK GDMN; M06: V-T-NK GDMN; M11: V-A-NK GDMN.
2. Đối với các mã ngành tuyển sinh học tại khu Hòa An (*):
- Khu Hòa An là một cơ sở đào tạo của Trường ĐHCT, tọa lạc tại số 554, Quốc lộ 61, ấp Hòa Đức, xă Hòa An, huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang (cách TP. Cần Thơ 45 km)
- Sinh viên học tại Khu Hòa An là sinh viên đại học chính quy của Trường ĐHCT (do Khoa Phát triển Nông thôn quản lý). Chương trình đào tạo, giảng viên, điều kiện học tập, học phí, chế độ chính sách và bằng cấp hoàn toàn giống như sinh viên học tại Cần Thơ. Khi trúng tuyển, những sinh viên này sẽ học năm thứ nhất và năm thứ tư tại Cần Thơ, các năm còn lại học tại Khu Hòa An.
- Ký túc xá tại khu Hòa An: 450 chỗ.
3. Đối với các ngành có từ 2 chuyên ngành trở lên: thí sinh đăng ký tuyển sinh theo ngành, sau khi trúng tuyển và nhập học, thí sinh được đăng ký chọn 01 chuyên ngành theo học.
Tổ hợp xét tuyển: A00, C01, D01, D03
Tổ hợp xét tuyển: C00, C19, D14, D15
Tổ hợp xét tuyển: T00, T01, T06
Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, B08, D07
Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07
Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, A02, D29
Tổ hợp xét tuyển: A00, B00, D07, D24
Tổ hợp xét tuyển: C00, D14, D15
Tổ hợp xét tuyển: C00, D14, D64
Tổ hợp xét tuyển: C00, C04, D15, D44
Tổ hợp xét tuyển: D01, D14. D15
Tổ hợp xét tuyển: D01, D03, D14, D64
Ngành Công nghệ kỹ thuật hóa học
Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, B00, D07
Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, B00, D07
Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01
Ngành Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
Ngành Kỹ thuật điện tử - viễn thông
Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình thủy
Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D07
Ngành Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu
Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, C02, D01
Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, C02, D01
Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, C02, D01
Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, C02, D01
Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, C02, D01
Ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, C02, D01
Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, C02, D01
Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, C02, D01
Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, C02, D01
Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, C02, D01
Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, C02, D01
Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, C02, D01
Ngành Kinh tế tài nguyên thiên nhiên
Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, C02, D01
Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, C02, D01
Tổ hợp xét tuyển: A00, C00, D01, D03
Tổ hợp xét tuyển: A00, C00, D01, D03
Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, B00, D07
Ngành Công nghệ chế biến thủy sản
Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, B00, D07
Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, B00, D07
Tổ hợp xét tuyển: A00, A02, B00, B08
Tổ hợp xét tuyển: B00, A02, D07, B08
Tổ hợp xét tuyển: A02, B00, B08, D07
Tổ hợp xét tuyển: B00, B08, D07
Tổ hợp xét tuyển: B00, B08, D07
Tổ hợp xét tuyển: A00, A02, B00, D07
Ngành Quản lý tài nguyên và môi trường
Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, B00, D07
Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, B00, D07
Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, B00, D07
Ngành Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan
Tổ hợp xét tuyển: A00, B00, B08, D07
Tổ hợp xét tuyển: A00, B00, B08, D07
Tổ hợp xét tuyển: A00, B00, B08, D07
Tổ hợp xét tuyển: A00, B00, B08, D07
Tổ hợp xét tuyển: A00, B00, B08, D07
Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, B00
Tổ hợp xét tuyển: A02, B00, B03, B08
Tổ hợp xét tuyển: A00, B00, C02, D07
Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, B00, B08
Tổ hợp xét tuyển: A00, B00, B08, D07
Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, A02, C01
Tổ hợp xét tuyển: C00, D01, D14, D15
Tổ hợp xét tuyển: C00, D01, D14, D15
Tổ hợp xét tuyển: C00, D01, D14, D15
Tổ hợp xét tuyển: C00, D01, D14, D15
Tổ hợp xét tuyển: D01, D14, D15
Tổ hợp xét tuyển: D01, D03, D14, D64
Tổ hợp xét tuyển: A01, D01, D03, D29
Tổ hợp xét tuyển: C00, C19, D14, D15
Tổ hợp xét tuyển: C00, C19, D14, D15
Tổ hợp xét tuyển: A01, C00, C19, D01
Phương thức 1,2,3: A01, B08, D07
Phương thức 5: A00, A01, B00, B08, D07
Phương thức 1,2,3: A01, B08, D07
Phương thức 5: A00, A01, B00, B08, D07
Ngành Công nghệ kỹ thuật hóa học
Phương thức 1,2,3: A01, B08, D07
Phương thức 5: A00, A01, B00, B08, D07
Phương thức 1,2,3: A01, B08, D07
Phương thức 5: A00, A01, B00, B08, D07
Phương thức 1,2,3: A01, D01, D07
Phương thức 5: A00, A01,D01, D07
Phương thức 1,2,3: A01, D01, D07
Phương thức 5: A00, A01,D01, D07
Phương thức 1,2,3: A01, D01, D07
Phương thức 5: A00, A01,D01, D07
Phương thức 1,2,3: A01, D01, D07
Phương thức 5: A00, A01,D01, D07
Phương thức 1,2,3: A01, D01, D07
Phương thức 5: A00, A01,D01, D07
Phương thức 1,2,3: D01, D14, D15
Phương thức 5: D01, D14,D15, D66